WooCommerce và những câu hỏi thường gặp

Bạn gặp lỗi khi kết nối WooCommerce với CustomCat và bây giờ cửa hàng đang ở trạng thái “Connection Initiated”, làm cách nào để khắc phục lỗi này, và còn nhiều vấn đề thắc mắc khác nữa? Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp ngay sau đây!

Như tất cả chúng ta đều biết WordPress khá dễ sử dụng. Nhưng không có nghĩa là nó không có lỗi, và không cần kỹ năng gì cả. Trái lại việc tự quản lý một trang web bán hàng bằng WooCommerce, rất hay gặp lỗi. Chủ yếu do người dùng chưa cài đặt đúng, hoặc chưa biết cách sử dụng nó.

Dưới đây CustomCat sẽ liệt kê các lỗi thường gặp nhất khi kết nối WooCommerce với CustomCat. Và tất nhiên là cách sửa chúng nữa.

1. Lỗi Connection Initiated

Nếu bạn đã tích hợp thành công cửa hàng WooCommerce với CustomCat, trạng thái cửa hàng ngay lúc này phải là Active. Nhưng nếu trạng thái hiện lên là Connection Initiated, điều này có nghĩa là kết nối API của cửa hàng bạn gặp thất bại.

Dưới đây là danh sách các lỗi phổ biến nhất trong quá trình tích hợp và cách giúp bạn khắc phục sự cố:

  1. Consumer Key không hợp lệ hoặc bị thiếu (xem tại đây)

  2. Invalid Signature – Consumer Secret không hợp lệ hoặc thiếu Webhook. (xem tại đây)

  3. Invalid timestamp – Đồng hồ trên máy chủ bị tắt.

  4. API key chưa được kích hoạt chế độ Write Permissions.

  5. REST API đã bị vô hiệu hóa trên web WP của bạn. Bạn cần phải kích hoạt REST API trong WooCommerce Settings.

  6. Plugin WP của bạn đã chặn các yêu cầu kết nối của CustomCat tới trang web vì lý do bảo mật. Bạn cần phải cấu hình lại plugin bảo mật của mình thành danh sách (gửi email đến contact@customcat.com để biết địa chỉ IP hiện tại). Hoặc bạn có thể vô hiệu hóa plugin bảo mật cho mọi thứ trong wc-api. Bạn bạn cũng có thể yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ của mình làm điều này.

Các lỗi dưới đây xảy ra do sự cố với URL cửa hàng đã được cung cấp. URL cửa hàng chỉ nên là URL của trang chủ WP. Bạn chỉ cần sao chép và dán từ trình duyệt web của mình.

  1. URL cửa hàng không khớp với URL trang web WP.

  2. Could not resolve host – Tên miền trong URL không hợp lệ.

  3. Connection Time Out – Chúng tôi không thể kết nối tới máy chủ của bạn: Máy chủ của bạn có thể ngừng hoạt động. Có thể bạn đã nhập URL HTTPS nhưng máy chủ của bạn chỉ hỗ trợ HTTP.

  4. Lỗi HTTP 414 – URL quá dài – Cấu hình máy chủ không hỗ trợ URL dài. Bạn có thể yêu cầu quản trị viên máy chủ tăng chiều dài URL tối đa. Lỗi này cũng có thể xảy ra bởi các plugin bảo mật WP đối với những URL dài đặc trưng.

Bạn cũng có thể kiểm tra xem API WooCommerce của mình có hoạt động không bằng cách mở http://your-wordpress-url/wc-api/v3/ trong trình duyệt web. Nếu phản hồi chứa mã JSON cùng với thông tin lưu trữ thì API hoạt động, còn không thì Permalinks sẽ không được kích hoạt chính xác.

2. Tôi phải làm gì nếu Consumer Key không hợp lệ hoặc thiếu dữ liệu?

Kiểm tra Consumer Key và Consumer Secret trong WP Admin bằng cách chọn WooCommerce > Settings > Advanced > REST API/Webhooks, để xem nó đã khớp với dữ liệu bên CustomCat chưa tại Stores > Settings > WooCommerce.

Nếu Consumer Key bị thiếu dữ liệu, tốt nhất bạn nên tạo 1 API Key mới cho CustomCat trong phần WP Admin.

WooCommerce REST API hoạt động trên một hệ thống chính để kiểm soát truy cập. Khi bạn tạo API Key mới, bạn cần phải copy và dán dán các mã này vào tài khoản CustomCat để cài đặt WooCommerce sao cho khớp với những gì được liệt kê trong WP Admin.

Bước 1: Đi đến WooCommerce > Settings > Advanced Tab sau đó nhấp vào REST API và bấm vào ô Add Key.

Bước 2: Điền mô tả và chọn user mà bạn đã tạo ở các bước trên. Sau đó thiết lập quyền thành Read/Write.

Bước 3: Nhấp vào nút tạo API Key, lúc này Consumer Key và Consumer Secret sẽ được tạo.

Giữ nguyên cửa sổ này – bạn sẽ không thể truy cập lại API Key nếu bạn chuyển hướng hoặc đóng cửa sổ ngay lúc đó.

Bước 4: Bật một cửa sổ mới lên, đăng nhập tài khoản CustomCat và chuyển đến Settings > WooCommerce. Copy và dán Consumer Key và Consumer Secret vào trang này.

Bước 5: Xong các bước, nhớ Save Changes để lưu lại những cài đặt của mình.

3. Tôi phải làm gì nếu thiếu Webhook trong phần cài đặt?

Đầu tiên, bạn cần phải khôi phục/tạo lại Webhook bằng cách:

Bước 1: Ở thanh menu bên trái, kéo xuống WooCommerce > Settings > Advanced > Webhooks.

Lưu ý: Với những phiên bản 3.4 trở xuống, tìm đến Webhooks bằng cách vào WooCommerce > Settings > API

Bước 2: Nhấp vào Create a new Webhook hoặc Add Webhook, hộp thông tin cần điền Webhook sẽ xuất hiện.

Lúc này, bạn cần phải hoàn thành các thông tin sau :

  • Name: Phần tên này sẽ được tạo tự động, chẳng hạn như Webhook created on [date and time of creation]. Hãy đổi tên thành CustomCat Order.

  • Status: Chuyển sang Active.

  • Topic: Thêm sự kiện hành động: woocommerce_order_status_processing

  • Delivery URL: URL đích đến của webhook.
    Sử dụng URL sau đây của CustomCat để thêm Delivery URL: https://app.customcat.com/?t=e.ProcessWooOrder&id=74202 –> Thêm đúng ID cửa hàng của bạn ở sau dấu = vào.

  • Secret: Copy và dán Consumer Key từ tài khoản CustomCat.

Đăng nhập vào CustomCat.com > Account Settings > WooCommerce > Copy/paste Consumer Secret từ tài khoản CustomCat vào Webhook.

  • API Version: WP Rest API Integration v3

Bước 3: Sau đó nhấn lưu Webhook là hoàn tất.

4. Mất bao lâu để đơn hàng WooCommerce xuất hiện trong hệ thống CustomCat?

Đơn hàng sẽ được đưa vào hệ thống của CustomCat sau mỗi 2 tiếng, vào giờ lẻ (theo giờ EST). CustomCat chỉ nhận các đơn hàng với trạng thái là Processing để đảm bảo chỉ các đơn hàng đã được thanh toán mới được xử lý.

5. Tôi có thể sử dụng nhà cung cấp hosting nào?

Dưới đây là các sự lựa chọn được đề xuất bởi người dùng CustomCat/WooCommerce hiện tại:

  • SiteGround – dùng tốt cho các cửa hàng đơn giản. Giá khởi điểm từ $6.99/tháng.

  • Bluehost – lưu trữ trên cloud, được xây dựng cho các developers. Giá khởi điểm từ $3.95/tháng.

  • DigitalOcean – lưu trữ trên cloud, được xây dựng cho các developers. Giá khởi điểm từ $5/tháng.

6. Tại sao các đơn hàng của tôi không được đánh dấu là Completed?

Bước 1: Truy cập vào CustomCat.com > Account Settings > WooCommerce

Bước 2: Hãy xem trạng thái ở chỗ Update Order Status bạn đã tick chọn vào Yes, mark order as complete when all CustomCat items have shipped hay chưa.

Bước 3: Nhấn Save Changes.

7. Làm thế nào để kết hợp các design có màu sắc khác nhau trong ứng dụng CustomCat?

Không có cách nào để kết hợp sản phẩm với các màu sắc khác nhau một cách dễ dàng. Bạn cần phải làm thủ công nếu muốn.

Trước tiên, bạn cần phải tạo 2 thiết kế/sản phẩm kết hợp riêng biệt trong ứng dụng CustomCat, sau đó kết hợp chúng theo cách thủ công bằng cách copy 1 variant dưới dạng variant mới trên trang sản phẩm khác của Woo. Cần phải đảm bảo bạn sử dụng SKU chính xác như trong danh mục sản phẩm nhé.

SKU là 1 dãy số được thể hiện như sau, ví dụ: cc-22-113-45853-252

  • (cc) để hệ thống của chúng tôi biết CustomCat là nhà cung cấp (vendor) được chỉ định cho 1 variant.

  • (22) là mã sản phẩm

  • (113) là quy định màu sắc.

  • (45853) là ID thiết kế.

  • (252) là kích thước.

Bạn cần phải lấy hết mã SKU này và thêm chúng dưới dạng các variants trong danh mục sản phẩm.

Cùng xem qua ví dụ nhé!

Tôi muốn kết hợp một thiết kế màu trắng trên áo thun đen với thiết kế màu đen trên áo thun trắng. Bước đầu tiên là tạo sản phẩm riêng biệt trong ứng dụng CustomCat. Bạn có thể mở hai cửa sổ cùng một lúc cho cả hai sản phẩm trong WooCommerce để dễ dàng kết hợp thành 1 danh mục sản phẩm.

Khi bạn đã tạo cả hai sản phẩm, bước tiếp theo là thêm một thuộc tính tùy chỉnh (màu sắc/kích thước) để sử dụng cho một sản phẩm cụ thể. Vui lòng xem các bước dưới đây.

Bước 1: Thêm thuộc tính (Attributes) để sử dụng cho các biến thể (Variants)

  • Chọn “Custom Product Attribute”, và Add.

  • Đặt tên cho Attribute đó, ví dụ điền Color.

  • Thiết lập các giá trị riêng biệt và phân cách bởi dấu | (Ví dụ Black | White).

  • Tick chọn 2 ô vuông nhỏ bên dưới.

  • Nhấn lưu Save Attributes.

Bước 2: Thêm variations

  • Chọn Add Variation ngay chỗ mũi tên đổ xuống các tùy chọn sẽ ra 1 menu, sau đó nhấn Go.

  • Lựa chọn thuộc tính cho variant của bạn. Để thay đổi dữ liệu khác, nhấp vào biểu tượng Expand để mở rộng variant.

  • Copy/paste mỗi variant dữ liệu sản phẩm mà bạn muốn kết hợp. Hãy đính kèm (1) Màu sắc/Kích thước kết hợp, (2) SKU, (3) Hình ảnh, (4) Giá, và (5) Trọng lượng.

  • Thêm mockup áo thun đen trong danh mục sản phẩm.

Khi bạn đã copy/paste từng kết hợp vào danh mục sản phẩm, hãy nhớ xóa sản phẩm không cần thiết trong WooCommerce trước khi lưu. Nếu không, bạn sẽ gặp lỗi gọi là Invalid or duplicated SKU và phải bắt đầu lại từ đầu.

  • Nhấn Update.

8. Cách thiết lập tính năng cá nhân hóa sản phẩm (Personalization)?

Bước 1: Xác định vị trí tệp functions.php trong theme của bạn bằng cách truy cập vào WP Dashboard. Chọn Appearance > Theme Editor như hình bên dưới.

Cách này sẽ đưa bạn đến trang chỉnh sửa các file themes của mình. Những tập tin này được liệt kê ở bên phải.

Mặc định sẽ chọn theme hiện tại của bạn. Xác định vị trí tập tin có nhãn dán Theme Function và nhấp vào. Bạn sẽ thấy nó hiển thị như sau:

Bước 2: Thêm mã code dưới đây.

Nếu bạn thay đổi hoặc nâng cấp theme, cần phải đảm bảo là đoạn code mới nằm trong tệp functions.php hiện tại của theme mới được nâng cấp hoặc dùng theme mới.

add_filter(‘woocommerce_add_cart_item_data’,’customcat_add_item_data’,10,3);

function customcat_add_item_data($cart_item_data, $product_id, $variation_id)

{

    if(isset($_REQUEST[‘your_design’]))

    {

        $cart_item_data[‘your_design’] = wp_strip_all_tags($_REQUEST[‘your_design’]);

    }

    return $cart_item_data;

}

add_filter(‘woocommerce_get_item_data’,’customcat_add_item_meta’,10,2);

function customcat_add_item_meta($item_data, $cart_item)

{

    if(array_key_exists(‘your_design’, $cart_item))

    {

        $custom_details = $cart_item[‘your_design’];

        $item_data[] = array(

            ‘key’   => ‘Your Design’,

            ‘value’ => ‘<a href=”‘ . $custom_details . ‘” target=”_blank” /> <img src=”‘ . $custom_details . ‘”/></a>’

        );

    }

    return $item_data;

}

add_action(‘woocommerce_checkout_create_order_line_item’, ‘customcat_add_custom_order_line_item_meta’,10,4);

function customcat_add_custom_order_line_item_meta($item, $cart_item_key, $values, $order)

{

    if(array_key_exists(‘your_design’, $values))

    {

        $item->add_meta_data(‘your_design’,$values[‘your_design’]);

    }

}

add_action(‘wp_enqueue_scripts’, ‘customcat_enqueue_scripts’,10,5);

function customcat_enqueue_scripts() {

    global $product;

    if (is_product()) {

    $product = wc_get_product();

    $short_descr = $product->get_short_description();

    if (strpos($short_descr, ‘cc-overlay’) != false)

    {

        wp_register_script(‘custom_cat_script_1’, ‘https://dynamic-cdn.azureedge.net/theme/CustomCat/js/ccCustomize.min.js’, array( ‘jquery’), NULL, true);

        wp_enqueue_script(‘custom_cat_script_1’);

        wp_register_script(‘custom_cat_script_2’, ‘https://app.customcat.com/js/customize_woo.js’ , array(‘jquery’), NULL, true);

        wp_enqueue_script(‘custom_cat_script_2’);

    }

    }

}

Bước 3: Nhấn Update File. Bạn thấy dòng chữ hiển thị File edited successful có nghĩa là tập tin của bạn đã cập nhật thành công.

9. Tôi phải làm gì nếu nút Customize trên trang giỏ hàng hiển thị thay vì Add to Cart cho các sản phẩm không được cá nhân hóa?

Bước 1: Để khắc phục lỗi này, nhấp vào sản phẩm trong WooCommerce để chỉnh sửa và chuyển hướng đến hộp mô tả ngắn về sản phẩm. Nhấp tiếp vào nút Text.

Bước 2: Xóa đoạn code được khoanh đỏ dưới đây :

“<div id=”cc-overlay”></div><br>”

Bước 3: Cập nhật trang sản phẩm bằng cách nhấn nút Update.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên lạc với đội ngũ hỗ trợ CustomCat Việt Nam qua email vn@customcat.com hoặc tham gia thảo luận, trao đổi cùng cộng đồng POD chúng mình nhé.

Tham gia Cộng đồng CustomCat Việt Nam để có thêm những cập nhật mới nhất về xu hướng sản phẩm, tin tức trong cộng đồng E-Commerce cũng như bí kíp kinh doanh được chia sẻ từ những người bán hàng khác.

Bài viết liên quan