Tìm hiểu về phương thức vận chuyển UPS và USPS

Vận chuyển là một trong những vấn đề đáng được quan tâm nhất. Càng hiểu rõ hơn về phương pháp vận chuyển UPS và USPS sẽ giúp bạn làm hài lòng và giải quyết tốt những câu hỏi của khách hàng.

Dưới đây là những thông tin liên quan đến vận chuyển cần thiết để bạn có một cái nhìn tổng quan về hoạt động vận chuyển, và trả lời các câu hỏi từ khách hàng về phương thức vận chuyển UPS và USPS.

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào khác liên quan mà chúng tôi chưa cập nhật tại đây, hãy comment bên dưới để được hỗ trợ thêm nhé.

Mục lục

Sự khác biệt giữa mã tracking của UPS và USPS

Mã tracking là một dãy mã số đặc biệt được in trên gói hàng của hãng vận chuyển. Nó được in trên nhãn dán trên thùng hàng, có thể đọc được bằng máy quét mã vạch hoặc bằng mắt thường. Mã tracking có thể xuất hiện trên hoá đơn hoặc nhận từ người gửi hàng.

Chúng tôi thấy rằng có rất nhiều người đang nhầm lẫn giữa các mã tracking. Mã tracking của USPS sẽ bắt đầu bằng 9xxxxxxx. Mã tracking của hệ thống UPS sẽ bắt đầu bằng 8xxxxxxx.

Các trạng thái của đơn hàng UPS

1. Order Processed: Ready for UPS

UPS đã nhận được thông tin chi tiết về đơn hàng, thông tin hóa đơn từ người gửi. Khi đơn hàng được vận chuyển trong hệ thống UPS, mã tracking sẽ được cập nhật tiếp.

2. Order Processed: In Transit to UPS / Package is in transit to a UPS facility

Người gửi đã xử lý xong đơn hàng. Khi đơn hàng được vận chuyển trong hệ thống UPS, ngày giao hàng dự kiến đến khách hàng sẽ được cập nhật.

3. Shipment information received by UPS Mail Innovations

UPS Mail Innovations là phương pháp vận chuyển kết hợp giữa UPS và USPS. Với phương pháp vận chuyển này, đơn hàng sẽ được UPS nhận, sau đó chuyển cho USPS giao tới khách hàng.

Trong quá trình chuyển giao đơn hàng cho USPS sẽ xuất hiện trì hoãn hoặc không thể theo dõi đơn hàng trên tracking trong một khoảng thời gian, khách hàng sẽ không biết gói hàng của mình đang ở đâu. Vì thế, bạn nên trao đổi thông tin này với khách hàng trước để tránh hàng bỡ ngỡ khi xảy ra sự cố này.

Dưới đây là khung thời gian mà bạn cần phải thông báo cho khách hàng để họ nắm trước:

  • 1 – 2 ngày làm việc để xử lý đơn hàng.
  • 3 – 7 ngày làm việc để chuyển giao đơn hàng.
  • 4 – 9 ngày làm việc để giao cho khách hàng.
  • +7 ngày làm việc để vận chuyển tới Alaska, Hawaii hoặc quốc tế.

Để xem thêm chi tiết, vui lòng xem tại đây.

4. Drop Off/ Pickup Scan/ Origin Scan/ Package received for processing by UPS Mail Innovations

UPS đã tiếp nhận đơn hàng vận chuyển.

5. Departure Scan/ Package departed international carrier facility/ Package departed UPS Mail Innovations facility enroute to USPS for induction/ Package processed by UPS Mail Innovations origin facility/ Package transferred to destination UPS Mail Innovations facility/ The package will be forwarded to a UPS facility in the destination city.

Gói hàng đã rời nhà kho UPS và được chuyển đến nhà kho UPS tiếp theo, đang trong quá trình đến nhà kho cuối cùng.

6. Export Scan

Gói hàng đang được làm thủ tục để xuất ra nước ngoài.

7. Import Scan

Gói hàng đang được làm thủ tục để nhập vào quốc gia tiếp nhận.

8. The package arrived at the foreign customs office/ Your package is awaiting release from the clearing agency for formal entry at the import location.

Đây được gọi là nơi tạm trú cho Gói hàng. Gói hàng đã đến hải quan và đang được kiểm tra để hoàn tất các thủ tục tại hải quan.

9. Your package is awaiting release from the clearing agency/ Your package is being processed at the clearance agency.

Trạng thái này có nghĩa là gói hàng sẽ mất khoảng 1 – 2 ngày để thông quan, nhưng với các sản phẩm của CustomCat sẽ không gặp bất cứ vấn đề gì.

10. Package cleared by the foreign customs office/ Your package is awaiting release from the clearing agency for formal entry at the import location./ Your package was released by the clearing agency./ Your package was released by the customs agency.

Trạng thái này có nghĩa là gói hàng đã được thông quan và đang được vận chuyển đến điểm nhận cuối cùng.

11. Destination Scan

Gói hàng đã đến nhà kho UPS địa phương để chuyển tới khách hàng

12. The package arrived at Pick-Up-Point/ Received by the local post office

Người vận chuyển sẽ chuyển giao gói hàng đến nhà của khách hàng vào ngày hôm sau.

13. Package out for post office delivery/ Out For Delivery Today/ Out For Delivery/ Loaded on Delivery Vehicle

Gói hàng đã được xếp lên xe vận chuyển và chuẩn bị giao trong ngày.

14. Delivered/ Package delivered by local post office/ Package delivered by post office

Gói hàng đã được giao cho người nhận. Ngày và thời gian giao đã được ghi nhận.

15. The receiver was not available for delivery. We’ll make a second attempt for the next business day.

Đôi khi gói hàng sẽ được đưa đến UPS Access Point để tự lên nhận sau lần một giao hàng không thành công.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua email vn@customcat.com hoặc Group Facebook CustomCat Việt Nam để được hỗ trợ giải đáp.

Tham gia Cộng đồng CustomCat Việt Nam để có thêm những cập nhật mới nhất về xu hướng sản phẩm, tin tức trong cộng đồng E-Commerce cũng như bí kíp kinh doanh được chia sẻ từ những người bán hàng khác.

Bài viết liên quan