Giống như đổi các giá trị và tiền tệ khác, chỉ cần biết được tỷ giá USD so với tiền Việt là bạn có thể đổi 1000 USD Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam dễ dàng và nhanh chóng. Với công nghệ 4.0, ngoài đổi tiền tệ theo cách truyền thống thì bạn có thể đổi trên công cụ trực tuyến.
1000 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt , 1000 USD to VND
Theo cập nhập tỷ giá đồng đô la mỹ (USD) mới nhất . Tỷ giá tiền Đô đang được Ngân Hàng Việt Nam niêm yết mức giá là
1 USD = 23.390 Đồng
Như vậy từ đây chúng ta cũng có thể dễ dàng tính toán được 1000 Đô bằng bao nhiêu tiền Việt Nam với công thức
Tiền USD = Tỷ giá tiền USD/VNĐ x số tiền cần đổi
Và chúng ta có kết quả
1000 USD = 23.390.000 VNĐ (Tức là 1000 Đô la mỹ bằng Hai mươi ba triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng)
Quy đổi 1000 USD – 1 triệu USD sang VNĐ
Quy đổi tiền Đô sang tiền Việt Nam |
1.000 USD = 23.050.000 Đồng |
2.000 USD = 46.100.000 Đồng |
3.000 USD = 69.150.000 Đồng |
4.000 USD = 92.200.000 Đồng |
5.000 USD = 115.250.000 Đồng |
6.000 USD = 138.300.000 Đồng |
7.000 USD = 161.350.000 Đồng |
8.000 USD = 184.400.000 Đồng |
9.000 USD = 207.450.000 Đồng |
10.000 USD = 230.500.000 Đồng |
20.000 USD = 461.000.000 Đồng |
30.000 USD = 691.500.000 Đồng |
40.000 USD = 922.000.000 Đồng |
50.000 USD = 1.152.500.000 Đồng |
60.000 USD = 1.383.000.000 Đồng |
70.000 USD = 1.613.500.000 Đồng |
80.000 USD = 1.844000 000 Đồng |
90.000 USD = 2.074 500.000 Đồng |
100.000 USD = 2.305.000.000 Đồng |
200.000 USD = 4.610.000.000 Đồng |
300.000 USD = 6.915.000.000 Đồng |
400.000 USD = 9.220.000.000 Đồng |
500.000 USD = 11.525.000.000 Đồng |
600.000 USD = 13.830.000.000 Đồng |
700.000 USD = 16.135.000.000 Đồng |
800.000 USD = 18.440.000.000 Đồng |
900.000 USD = 20.745.000.000 Đồng |
1.000.000 USD = 23.050.000.000 Đồng |
Như vậy 1.000 đô bằng khoảng 23 triệu tiền Việt, 10 nghìn đô bằng khoảng 230 triệu tiền Việt, 100 nghìn đô bằng khoảng 2,3 tỷ tiền Việt và 1 triệu đô bằng khoảng 23 tỷ tiền Việt Nam.
Tra cứu tỷ giá USD hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam
Ngân hàng | Tỷ giá mua tiền mặt | Tỷ giá mua chuyển khoản | Tỷ giá bán |
Vietcombank | 22.820 | 22.850 | 23.050 |
VietinBank | 22.835 | 22.855 | 23.055 |
BIDV | 22.860 | 22.860 | 23.060 |
Agribank | 22.875 | 22.855 | 23.065 |
ABBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 |
ACB | 22.860 | 22.880 | 23.040 |
Baoviet Bank | 22.830 | 22.830 | – |
VPBank | 22.830 | 22.850 | 23.050 |
Đông Á | 22.880 | 22.880 | 23.030 |
Techcombank | 22.840 | 22.860 | 23.055 |
MSB | 22.850 | – | 23.050 |
MB | 22.850 | 22.860 | 23.060 |
HSBC | 22.885 | 22.885 | 23.065 |
Sacombank | 22.853 | 22.960 | 23.068 |
Indovina | 22.860 | 22.870 | 23.040 |
KienlongBank | 22.880 | 22.900 | 23.080 |
TPBank | 22.815 | 22.850 | 23.048 |
LienvietPostBank | 22.860 | 22.880 | 23.040 |
Nam Á | 22.860 | 22.910 | 23.110 |
VIB | 22.850 | 22.870 | 23.060 |
NCB | 22.860 | 22.880 | 23.050 |
OCB | 22.859 | 22.879 | 23.174 |
OceanBank | 22.860 | 22.880 | 23.040 |
PGBank | 22.830 | 22.880 | 23.040 |
Public Bank | 22.815 | 22.850 | 23.055 |
PVcomBank | 22.850 | 22.850 | 23.050 |
Saigonbank | 22.860 | 22.880 | 23.050 |
Eximbank | 22.850 | 22.870 | 23.030 |
GPBank | 22.860 | 22.880 | 23.040 |
HDBank | 22.850 | 22.870 | 23.030 |
Hong Leong | 22.840 | 22.860 | 23.060 |
SCB | 22.880 | 22.880 | 23.050 |
SeABank | 22.850 | 22.850 | 23.150 |
SHB | 22.870 | 22.880 | 23.060 |
VietCapitalBank | 22.840 | 22.860 | 23.060 |
UOB | 22.780 | 22.840 | 23.090 |
VietABank | 22.855 | 22.885 | 23.035 |
VietBank | 22.850 | 22.860 | – |
Giới thiệu về tiền Đô la Mỹ và tiền Việt Nam:
Theo Wiki: Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, mã ngoại tệ là USD (tiếng Anh: United States dollar), còn được gọi ngắn là “đô la” hay “đô”, là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ. Nó cũng được dùng để dự trữ ngoài Hoa Kỳ. Ký hiệu phổ biến nhất cho đơn vị này là dấu $. Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD; Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng US$.
Hiện nay, việc phát hành tiền được quản lý bởi các hệ thống ngân hàng của Cục Dự trữ Liên bang (Federal Reserve). Trong năm 1995, trên 380 tỷ đô la đã được lưu hành, trong đó hai phần ba ở ngoài nước. Đến tháng 4 năm 2004, gần 700 tỷ đô la tiền giấy đã được lưu hành, trong đó hai phần ba vẫn còn ở nước ngoài Lưu trữ 2004-12-25 tại Wayback Machine.
Nước Mỹ là một trong một số quốc gia dùng đơn vị tiền tệ gọi là đô la. Một vài quốc gia dùng đô la Mỹ làm đơn vị tiền tệ chính thức, và nhiều quốc gia khác cho phép dùng nó trong thực tế (nhưng không chính thức).
Tiền Việt: Đồng (Mã giao dịch quốc tế: VND, ký hiệu: ₫ hoặc đ) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Theo luật pháp hiện hành của Việt Nam, Đồng Việt Nam là phương tiện thanh toán pháp quy duy nhất tại Việt Nam, nghĩa là hàng hóa hay dịch vụ tại thị trường Việt Nam phải được niêm yết giá trị giao dịch bằng Đồng, người nhận tiền không được phép từ chối các tờ tiền đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lưu hành bất kể mệnh giá, và người trả tiền không được phép thanh toán ép buộc bằng vật chất khác.